Từ điển Thiều Chửu
蠶 - tàm
① Con tằm. Tằm từ lúc bé lớn lên, tất hai ba lần lột xác, mỗi lần lột xác thì nằm yên hai ba ngày, không ăn không cựa gọi là tằm miên 蠶眠 tằm ngủ, ngủ ba bốn lượt mới né kéo kén. Khi kéo xong kén thì hoá ra con nhộng 蛹, ít lâu sau lại hoá ra hình như con bướm, cắn thủng kén bay ra, gọi là con ngài 蛾. Muốn lấy tơ tốt thì thừa lúc con ngài chưa biết cắn kén phải lấy ngay, nếu để quá thì nó cắn đứt, tơ không thành sợi nữa. ||② Dần dà. Như tàm thực chư hầu 蠶食諸侯 xâm lấn dần đất của các nước chư hầu. ||③ Tàm thất 蠶室 nhà ngục thiến người. Vì kẻ bị thiến phải ở buồng kín như buồng tằm nên gọi là tàm thất. ||④ Chăn tằm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
蠶 - tàm
Con tằm.


耕蠶 - canh tàm || 蠶箔 - tàm bạc || 蠶織 - tàm chức || 蠶種 - tàm chủng || 蠶姑 - tàm cô || 蠶工 - tàm công || 蠶刑 - tàm hình || 蠶母 - tàm mẫu || 蠶眠 - tàm miên || 蠶蛾 - tàm nga || 蠶業 - tàm nghiệp || 蠶女 - tàm nữ || 蠶娘 - tàm nương || 蠶師 - tàm sư || 蠶事 - tàm sự || 蠶心 - tàm tâm || 蠶桑 - tàm tang || 蠶神 - tàm thần || 蠶室 - tàm thất || 蠶妾 - tàm thiếp || 蠶食 - tàm thực || 蠶舍 - tàm xá || 蠶衣 - tàm y ||